Đang online: 14  |   Hôm qua: 1846  |   Lượt truy cập: 1736641
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư
 028. 3505 4224
Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư

Nghị định 28/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

Nghị định 28/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ngày ban hành: 10/04/2014 Ngày hiệu lực: 30/05/2014

CHÍNH PHỦ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 28/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Căncứ Luật T chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyn, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đu tư vào doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Chính phủ ban hành Nghị định Điu lệ t chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2014.

Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 469/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 

 

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, ĐMDN(3b).

  1. THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Nghị định s 28/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong Điều lệ này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. “Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Tập đoàn) là Công ty mẹ có tư cách pháp nhân, hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  2. “Đơn vị phụ thuộc của Tập đoàn” (sau đây gọi là đơn vị phụ thuộc) là các đơn vị hạch toán phụ thuộc nằm trong cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
  3. “Đơn vị sự nghiệp của Tập đoàn” (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp) bao gồm: Các trường đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm y tế, tạp chí cao su và các đơn vị khác được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  4. “Công ty con của Tập đoàn” (sau đây gọi là công ty con) là Công ty hạch toán độc lập do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối, nắm quyền chi phối, được tổ chức dưới hình thức: Tổng công ty, công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, công ty ở nước ngoài.
  5. “Công ty liên kết của Tập đoàn” (sau đây gọi là công ty liên kết) là công ty có cổ phần, vốn góp không ở mức chi phối của Tập đoàn; chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Tập đoàn theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết đã ký kết giữa công ty với Tập đoàn.
  6. “Công ty tự nguyện liên kết với Tập đoàn” (sau đây gọi là công ty tự nguyện liên kết) là công ty không có cổ phần, vốn góp của Tập đoàn nhưng tự nguyện liên kết với Tập đoàn, chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với Tập đoàn theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận hoặc cam kết với Tập đoàn.
  7. “Đơn vị thành viên của Tập đoàn” (sau đây gọi là đơn vị thành viên) là các công ty con, các đơn vị sự nghiệp, các công ty liên kết, các công ty tự nguyện liên kết.
  8. “Cổ phần, vốn góp chi phối của Tập đoàn” (sau đây gọi là cổ phần, vốn góp chi phối) là cổ phần hoặc vốn góp của Tập đoàn chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
  9. “Quyền chi phối của Tập đoàn” (sau đây gọi là quyền chi phối) là quyền quyết định đối với công tác tổ chức quản lý, thị trường, dịch vụ, chiến lược kinh doanh, định hướng đầu tư, định hướng lựa chọn công nghệ và những vấn đề quan trọng khác của công ty con.
  10. “Người đại diện” là Người được Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc Tập đoàn cử để quản lý phần vốn hoặc đại diện theo ủy quyền để trực tiếp tham gia quản lý điều hành hoặc thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn của Tập đoàn tại doanh nghiệp khác.

Điều 2. Tên, địa chỉ trụ s chính của Tập đoàn

  1. Tên gọi:

- Tên gọi bằng tiếng Việt: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VỆT NAM

- Tên giao dịch bằng tiếng Việt: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

- Tên gọi bằng tiếng Anh: VIETNAM RUBBER GROUP

- Tên viết tắt: VRG

  1. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  2. Trụ sở chính:

- Địa chỉ: 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (84.8) 39325235 - 39325234           Fax: (84.8) 39327341.

- Email: vrg@rubbergroup.vn

- Website: www.rubbergroup.vn; www.vnrubbergroup.com

  1. Văn phòng đại diện tại Hà Nội:

- Địa chỉ: 56 Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội.

- Điện thoại: (84.4) 39.427.379-Fax: (84.4) 39.427.091

  1. Văn phòng đại diện tại nước ngoài:

a) Tại Vương quốc Campuchia

- Địa chỉ: 92 Norodom Boulevard, Daun Penh, Phnom Penh

b) Tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Địa chỉ: Bản HongKe, đường T4 Mương Xaysettha, Viêng Chăn

c) Tại Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ

Địa chỉ: 1120 Avenue of th Americas, 4th floor, New York

d) Tại Cộng hòa Liên bang Nga

Địa chỉ: 3/201, Gruzinsky Pereulok, Moscow 123056, Cộng hòa Liên bang Nga

đ) Tại Cộng hòa Ukraine

Địa chỉ: Osvoboditel 1, office 304 - Kiev

e) Tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa:

Địa chỉ: # 1720 Yu An Mansion, No 738 DongFeng Road, Pudong Shanghai, PC: 200122

g) Tại Cộng hòa Slovakia

Địa chỉ: Nábrezná 908, Kysucké Nové Mesto 02401

Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân của Tập đoàn

  1. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước quyết định đầu tư thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
  2. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam có:

a) Tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Con dấu khắc tên Tập đoàn bằng tiếng Việt là: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM;

c) Tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ mở tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Biểu tượng và huy hiệu:

Biểu tượng của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được Cục sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 121481, theo Quyết định số 5324/QĐ-SHTT ngày 20-3-2009.

Điều 4. Mục tiêu, chức năng và ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn

  1. Mục tiêu:

a) Phát triển Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam có trình độ công nghệ, trình độ quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó ngành, nghề chính là: Trồng, chăm sóc, khai thác và chế biến các sản phẩm công nghiệp từ mủ, gỗ cao su; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với khoa học, công nghệ, nghiên cứu triển khai, đào tạo; làm nòng cốt để ngành cao su của cả nước phát triển nhanh, bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế;

b) Kết hợp giữa phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển với nhiệm vụ giữ vững an ninh, chính trị, quốc phòng, hỗ trợ an sinh xã hội vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới. Kết hợp giữa đầu tư và mở rộng quan hệ ngoại giao;

c) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại Tập đoàn và vốn Tập đoàn đầu tư vào các doanh nghiệp khác; hoàn thành các nhiệm vụ do chủ sở hữu giao. Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn và các đơn vị thành viên.

  1. Chức năng:

a) Tập đoàn được Nhà nước giao quản lý và sử dụng vốn, đất đai; là đầu mối thống nhất quy hoạch, quản lý và bố trí diện tích đất trồng cao su cho các đơn vị thành viên (trừ công ty tự nguyện liên kết);

b) Đầu tư tài chính vào các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con theo mức độ nắm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty con;

c) Trực tiếp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận theo đúng quy định của pháp luật. Các quan hệ kinh tế giữa Tập đoàn với các đơn vị thành viên được thực hiện thông qua hợp đồng;

d) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông tại các đơn vị thành viên;

đ) Thực hiện những công việc khác mà Nhà nước trực tiếp giao cho Tập đoàn tổ chức thực hiện;

e) Giữ vai trò trung tâm để lãnh đạo, quản lý và chi phối hoạt động của các đơn vị thành viên theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ của các đơn vị thành viên nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất của Tập đoàn và của từng đơn vị thành viên.

  1. Ngành, nghề kinh doanh

a) Ngành, nghề kinh doanh chính:

- Trồng, chế biến và kinh doanh cao su;

- Chế biến gỗ;

- Công nghiệp cao su;

- Tập đoàn được đầu tư, kinh doanh các khu công nghiệp trên đất cao su của Tập đoàn chuyển đổi theo quy hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt;

b) Ngành, nghề kinh doanh phục vụ trực tiếp ngành nghề kinh doanh chính:

- Đầu tư tài chính vào công ty con, công ty liên kết;

- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tư vấn chuyển giao kỹ thuật công nghệ trong sản xuất chế biến kinh doanh các sản phẩm từ cây cao su, cây rừng trồng.

c) Các ngành nghề kinh doanh do Tập đoàn đang đầu tư vốn kinh doanh không thuộc Điểm a, b Khoản 3 Điều này, Tập đoàn thực hiện việc nắm giữ vốn, thoái vốn theo nội dung và lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 5. Vốn điều lệ, điều chỉnh vốn điều lệ của Tập đoàn

  1. Vốn điều lệ của Tập đoàn thời điểm 31 tháng 12 năm 2011 là: 26.166.499.100.000 đồng (Hai mươi sáu nghìn một trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm chín mươi chín triệu, một trăm nghìn đồng).
  2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật; Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
  3. Tập đoàn được xác định mức vốn điều lệ với tỷ lệ đến 70% tổng mức vốn đầu tư các dự án phát triển cao su, 50% tổng mức vốn đầu tư các dự án phát triển công nghiệp cao su được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong kỳ báo cáo. Các dự án đầu tư vào các ngành nghề kinh doanh chính (ngoài phát triển cây cao su, công nghiệp cao su), ngành nghề liên quan khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
  4. Nguồn vốn bổ sung tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có tại Tập đoàn sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
  5. Khi điều chỉnh vốn điều lệ, Tập đoàn đăng ký thay đổi vốn điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Người đại diện theo pháp luật của Tập đoàn

Người đại diện theo pháp luật của Tập đoàn là Tổng Giám đốc Tập đoàn.

Điều 7. Quản lý Nhà nước đối với Tập đoàn

Tập đoàn chịu sự quản lý nhà nước của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 8. T chc Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong Tập đoàn

  1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Tập đoàn hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong Tập đoàn hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
  3. Tập đoàn tạo điều kiện để tổ chức Đảng, tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Tập đoàn hoạt động theo quy định của pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức đó.

Chương 2.

CHỦ SỞ HỮU TẬP ĐOÀN

Mục 1:QUYỀN, TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Điều 9. Chủ sở hữu

  1. Nhà nước là chủ sở hữu đối với Tập đoàn. Chính phủ thống nhất quản lý và thực hiện chức năng của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn.
  2. Chính phủ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan thực hiện một số quyền của chủ sở hữu.

Điều 10. Quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đoàn

  1. Quyền của chủ sở hữu đối với Tập đoàn

a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản; góp vốn vào doanh nghiệp khác;

b) Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ;

c) Quyết định đầu tư vốn điều lệ; điều chỉnh, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tập đoàn; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn;

đ) Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển;

e) Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay;

g) Quy định chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ; phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm;

h) Quy định chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng; quyết định mức lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn;

i) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế;

k) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn của công ty. Đánh giá Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tập đoàn.

  1. Nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đoàn

a) Đầu tư đủ vốn điều lệ cho Tập đoàn;

b) Thực hiện đúng các quy định tại Điều lệ của Tập đoàn liên quan đến chủ sở hữu;

c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tập đoàn trong phạm vi số vốn điều lệ của Tập đoàn; xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của Tập đoàn;

d) Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay, thuê và cho thuê theo thẩm quyền của Tập đoàn;

đ) Bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Tập đoàn;

e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Phân công thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ s hữu

  1. Quyền, trách nhiệm của Chính phủ:

a) Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn;

b) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

  1. Quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ:

a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến tham gia của các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính;

c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng và kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên của Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ;

d) Phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước. Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác trên cơ sở đề nghị và thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ý kiến của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội;

đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ý kiến của Bộ Tài chính và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

e) Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.

  1. Quyền, trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp trên trực tiếp của Hội đồng thành viên Tập đoàn có các quyền, trách nhiệm sau:

a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên chuyên ngành của Tập đoàn;

b) Quyết định lương của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên chuyên ngành, quỹ lương hằng năm của viên chức quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Phê duyệt danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát;

d) Phê duyệt chủ trương góp vốn, tỷ lệ nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tập đoàn tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của tập đoàn;

đ) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ Tập đoàn; phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của Tập đoàn và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận;

e) Đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn;

g) Chấp thuận để Hội đồng thành viên phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;

h) Trình Chính phủ ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Tập đoàn;

i) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước; chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của Tập đoàn;

k) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn;

l) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

m) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên;

n) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Tập đoàn;

o)Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn;

p) Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan trong việc thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Tập đoàn. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên ngành, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành của Tập đoàn;

q) Quyết định các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật;

r) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu và Điều lệ này.

  1. Quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính

a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên tài chính tại Tập đoàn và trả lương đối với chức danh này;

b) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Tập đoàn trong quá trình hoạt động;

c) Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

d) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu và yêu cầu phá sản Tập đoàn; phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn (bao gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn); phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước của Tập đoàn; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị phụ thuộc khác của Tập đoàn; phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

đ) Có ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp vốn, tỷ lệ nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn;

e) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với Tập đoàn.

g) Thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài của Tập đoàn sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;

h) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.

  1. Quyền, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định thànhlập,mụctiêu,nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tập đoàn.

b) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn.

c) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định vốnđiềulệcủaTập đoàn khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị phụ thuộc khác của Tập đoàn; phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

d) Có ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp vốn, tỷ lệ nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn;

đ) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.

  1. Quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ:

a) Thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên của Tập đoàn;

b) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, mục tiêu,nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu và yêu cầu phá sản Tập đoàn; phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước của Tập đoàn; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị sự nghiệp và các đơn vị phụ thuộc khác của Tập đoàn; phê duyệt Đề án tổng thể sắpxếp,đổi mớidoanhnghiệp của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại Tập đoàn;

d) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quyđịnhcủapháp luật,phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.

  1. Quyền, trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu và yêu cầu phá sản Tập đoàn; phê duyệt Đề án thành lập công ty con 100% vốn nhà nước của Tập đoàn; phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị phụ thuộc khác của Tập đoàn; phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

b) Có ý kiến thỏa thuận để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định lương của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên chuyên ngành tại Tập đoàn, quỹ lương hằng năm của Hội đồng thành viên Tập đoàn.

c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Tập đoàn;

d) Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.

  1. Quyền, trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đối với Tập đoàn theo quy định của pháp luật.

  1. Hội đồng thành viên Tập đoàn được chủ sở hữu giao thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn, trừ các quyền quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này.

Mục 2:PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU

Điều 12. Phân công, phân cấp thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu đối vi Tập đoàn

  1. Nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ

Bộ Tài chính có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ sau khi cấp có thẩm quyền quyết định mức vốn điều lệ đối với Tập đoàn.

  1. Nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty

Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ của Tập đoàn và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.

  1. Nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác

a) Chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Tập đoàn;

Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn phải quản lý và điều hành Tập đoàn bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản của Tập đoàn.

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tập đoàn. Trường hợp phát hiện Tập đoàn gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu và chỉ đạo Tập đoàn có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;

Bộ Tài chính định kỳ hằng năm báo cáo Chính phủ về tình hình các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tập đoàn.

c) Khi Tập đoàn lâm vào tình trạng phá sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.

  1. Nghĩa vụ trong phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Tập đoàn; giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;

b) Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Tập đoàn theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.

  1. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Tập đoàn; bảo đảm để Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc chủ động quản lý, điều hành có hiệu quả Tập đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Tập đoàn.

Mục 3: KIỂM SOÁT VIÊN

Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên

  1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan theo quy định tại Điểm a, c và đ Khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp.
  2. Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn từ ba (03) năm trở lên và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ này.
  3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.

Điều 14. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên

  1. Kiểm soát viên có nhiệm kỳ không quá ba (03) năm và được chủ sở hữu xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ và đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên.

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và đánh giá hoạt động của Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

  1. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách.
  2. Tập đoàn có ba (03) Kiểm soát viên:

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm một (01) Kiểm soát viên tài chính;

b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm hai (02) Kiểm soát viên chuyên ngành và giao cho một (01) Kiểm soát viên phụ trách chung lập kế hoạch công tác, phân công, điều phối công việc giữa các Kiểm soát viên.

Điều 15. Nhiệm vụ của Kiểm soát viên

  1. Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Tập đoàn, bao gồm các nội dung sau đây:

a) Việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tập đoàn; việc thành lập mới công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; việc góp, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tập đoàn vào công ty khác; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;

b) Việc triển khai thực hiện Điều lệ của Tập đoàn;

c) Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của Tập đoàn;

d) Việc tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tập đoàn cho tổ chức, cá nhân khác;

đ) Việc bảo toàn và phát triển vốn của Tập đoàn;

e) Việc thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của Tập đoàn;

g) Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

h) Việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong Tập đoàn;

i) Các nội dung khác do chủ sở hữu quy định.

  1. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu hoặc các cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu Tập đoàn báo cáo thẩm định.

Kiểm soát viên tài chính của Tập đoàn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Kiểm soát viên chuyên ngành thẩm định báo cáo tài chính và kiểm soát các nội dung quy định tại Điểm d, đ, g Khoản 1 Điều này.

  1. Kiến nghị chủ sở hữu các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Tập đoàn.
  2. Các nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ này hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Điều 16. Quyền hạn của Kiểm soát viên

  1. Kiểm soát viên có quyền yêu cầu cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của Tập đoàn tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Tập đoàn để nghiên cứu, xem xét phục vụ thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Trong trường hợp cần thiết phải xem xét hồ sơ, tài liệu của công ty con, công ty liên kết thì Kiểm soát viên phối hợp với người đại diện phần vốn của Tập đoàn tại công ty con, công ty liên kết sau khi được sự chấp thuận của chủ sở hữu.
  2. Kiểm soát viên được cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, báo cáo về các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có liên quan đến việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn và thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
  3. Kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng thành viên, họp Ban Tổng Giám đốc, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Tập đoàn. Kiểm soát viên tham dự các cuộc họp có quyền phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật doanh nghiệp.
  4. Kiểm soát viên được sử dụng con dấu của Tập đoàn cho các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm soát viên. Tập đoàn phối hợp với Kiểm soát viên xây dựng quy chế sử dụng con dấu bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật.
  5. Kiểm soát viên được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do chủ sở hữu quyết định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tập đoàn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Tập đoàn theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Nghĩa vụ của Kiểm soát viên

  1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Tập đoàn và các quy định của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
  2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Tập đoàn và chủ sở hữu công ty.
  3. Trung thành với lợi ích của Tập đoàn và chủ sở hữu Tập đoàn. Quản lý và bảo mật thông tin theo quy định của chủ sở hữu và quy định của Tập đoàn. Không lợi dụng quyền hạn được giao để gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Tập đoàn; không lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Tập đoàn để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  4. Phải thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho chủ sở hữu về các doanh nghiệp mà Kiểm soát viên và người có liên quan của Kiểm soát viên làm chủ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Tập đoàn.
  5. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của chủ sở hữu về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của Tập đoàn và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  6. Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp thời tới chủ sở hữu về những hoạt động bất thường, trái với pháp luật và các quy định của chủ sở hữu; chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về các hành vi cố ý bỏ qua hoặc bao che cho các vi phạm.
  7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ này.

Điều 18. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên

  1. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn.
  2. Chủ sở hữu quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên và Kiểm soát viên phụ trách chung căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên chuyên ngành sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

  1. Chế độ chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
  2. Kiểm soát viên được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các hoạt động của Tập đoàn như cán bộ, nhân viên khác tại Tập đoàn.

Điều 19. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên và chủ s hữu

  1. Chủ sở hữu có trách nhiệm:

a) Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại Tập đoàn gồm các nội dung về chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên, quy trình thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và báo cáo khác của Tập đoàn giao cho Kiểm soát viên thực hiện, việc phối hợp thực hiện và các nội dung cần thiết khác phù hợp với điều kiện của Tập đoàn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại Tập đoàn;

b) Giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Kiểm soát viên do mình bổ nhiệm;

c) Thông báo đầy đủ cho Kiểm soát viên quyết định của mình liên quan đến các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 15 Điều lệ này và các quyết định khác liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Kiểm soát viên tại Tập đoàn;

d) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các báo cáo của Kiểm soát viên, chủ sở hữu phải trả lời Kiểm soát viên bằng văn bản về những đề nghị của Kiểm soát viên. Trường hợp Kiểm soát viên xin ý kiến đối với các vấn đề phát sinh đột xuất, có tính cấp bách thì chủ sở hữu phải trả lời, chỉ đạo bằng văn bản trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc;

đ) Sau khi quyết định bổ nhiệm Kiểm soát viên, chủ sở hữu có trách nhiệm: Giao nhiệm vụ cho một đơn vị hoặc cá nhân cụ thể làm đầu mối chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, trả lời các báo cáo và xử lý các công việc liên quan đến hoạt động của Kiểm soát viên; thông báo cho Tập đoàn và các cơ quan liên quan về việc bổ nhiệm Kiểm soát viên và hiệu lực thi hành; chỉ đạo Tập đoàn, trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của chủ sở hữu) tổ chức, thu xếp nơi làm việc và các trang thiết bị công tác phục vụ cho công việc của Kiểm soát viên;

e) Trên cơ sở đề xuất của Kiểm soát viên và sự thống nhất của Hội đồng thành viên Tập đoàn, chủ sở hữu phê duyệt tiêu chuẩn, định mức về cơ sở, vật chất, trang thiết bị làm việc và các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Kiểm soát viên tại Tập đoàn.

  1. Kiểm soát viên có trách nhiệm:

a) Xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại Tập đoàn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Xây dựng chương trình công tác năm, trình chủ sở hữu phê duyệt trong quý I hằng năm. Kiểm soát viên làm việc theo chương trình công tác năm đã được phê duyệt. Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót và không gây thiệt hại cho Tập đoàn, Kiểm soát viên có thể chủ động thực hiện nhưng phải báo cáo chủ sở hữu trong thời gian sớm nhất có thể;

c) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc quý và ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc năm, Kiểm soát viên phải gửi chủ sở hữu báo cáo bằng văn bản về tình hình và nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại Tập đoàn quy định tại Khoản 1 Điều 15 Điều lệ này và dự kiến phương hướng, kế hoạch hoạt động trong kỳ tới;

d) Đối với những văn bản, báo cáo của Tập đoàn cần có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được, văn bản, báo cáo, Kiểm soát viên phải gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến chủ sở hữu;

đ) Trong quá trình làm việc, Kiểm soát viên cần phát hiện sớm những sai phạm, những hoạt động có dấu hiệu vi phạm pháp luật, ghi nhận lại sự việc, hiện trạng, nêu khuyến cáo, đồng thời chủ động thông báo ngay cho chủ sở hữu và Hội đồng thành viên để có biện pháp xử lý.

Điều 20. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên và Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn

  1. Tập đoàn, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn có quyền được chủ sở hữu thông tin đầy đủ, kịp thời về việc bổ nhiệm Kiểm soát viên, chế độ hoạt động và nội dung nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Tập đoàn.
  2. Trường hợp Kiểm soát viên có dấu hiệu lợi dụng quyền hạn để gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn hoặc vi phạm các quy định của pháp luật, không thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được chủ sở hữu giao, Tập đoàn có quyền báo cáo chủ sở hữu và thông báo cho Kiểm soát viên biết. Sau khi nhận được báo cáo của Tập đoàn, chủ sở hữu Tập đoàn có trách nhiệm xem xét, kết luận và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời.
  3. Tập đoàn phải bảo đảm gửi thông tin đến Kiểm soát viên cùng một thời điểm và phương thức như đối với thành viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc đối với các nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
  4. Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc và người quản lý khác của Tập đoàn có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về việc triển khai, thực hiện các nội dung quy định tại Điều 15 Điều lệ này; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về các thông tin, tài liệu, báo cáo cung cấp cho Kiểm soát viên; thu xếp cơ sở vật chất và tạo điều kiện cho Kiểm soát viên tham gia các cuộc họp, tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của Tập đoàn để thực hiện nhiệm vụ được giao.
  5. Khi Kiểm soát viên gửi báo cáo đến chủ sở hữu thì đồng thời gửi cho Tập đoàn, trừ trường hợp có quy định khác của chủ sở hữu. Trường hợp Tập đoàn có ý kiến khác Kiểm soát viên thì trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, Tập đoàn có quyền đề nghị chủ sở hữu trả lời đối với những vấn đề có ý kiến khác nhau.

Điều 21. Mối quan hệ giữa các Kiểm soát viên

  1. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được chủ sở hữu phân công, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên tại Tập đoàn.
  2. Kiểm soát viên được chủ sở hữu cử làm phụ trách có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các Kiểm soát viên khác vào các báo cáo, chương trình công tác để gửi chủ sở hữu theo quy định.

Chương 3.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TẬP ĐOÀN

Điều 22. Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn đối vi vốn và tài sản

  1. Quyền đối với vốn và tài sản:

a) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt vốn và tài sản của Tập đoàn để kinh doanh, đầu tư, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên để đầu tư phát triển Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam theo mục tiêu, chiến lược phát triển chung của Nhà nước. Tập đoàn được Nhà nước giao trách nhiệm bố trí quy hoạch, quản lý, phát triển diện tích trồng cao su cho các đơn vị thành viên (trừ công ty tự nguyện liên kết) phù hợp với yêu cầu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy tối đa mọi lợi thế của Tập đoàn trong sản xuất, kinh doanh và hợp tác quốc tế theo quy hoạch chung của ngành;

c) Nhà nước không điều chuyển vốn do Nhà nước đầu tư tại Tập đoàn và vốn, tài sản của Tập đoàn theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp nhà nước quyết định tổ chức lại Tập đoàn hoặc Tập đoàn thực hiện mục tiêu ứng dụng sản phẩm, dịch vụ công ích. Trường hợp vốn nhà nước tại Tập đoàn lớn hơn vốn điều lệ được phê duyệt thì việc chuyển vốn nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật;

d) Được Nhà nước bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm thương hiệu, các sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi, xuất xứ, hàng hóa phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Tập đoàn có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng, thương hiệu của Tập đoàn, quyết định giá trị thương hiệu, theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện các quyền khác về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.

  1. Nghĩa vụ đối với vốn và tài sản:

a) Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại Tập đoàn và vốn Tập đoàn tự huy động;

b) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Tập đoàn trong phạm vi số tài sản của Tập đoàn;

c) Định kỳ đánh giá lại tài sản của Tập đoàn theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn trong sản xuất kinh doanh

  1. Quyền trong sản xuất kinh doanh:

a) Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả;

b) Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực theo quy định tại Nghị định Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn;

c) Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; ký kết hợp đồng; quyết định việc mở rộng quy mô kinh doanh, phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn theo nhu cầu của thị trường;

d) Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ của Tập đoàn, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá thì theo mức giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định;

đ) Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và Điều lệ này, sử dụng vốn, tài sản của Tập đoàn để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước; đầu tư tài chính trong nước và ngoài nước theo đúng các quy định của pháp luật và Điều lệ này;

e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định tại Khoản 2 Điều 26 Điều lệ này;

g) Sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác như giao, bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn theo quy định của pháp luật. Sử dụng phần vốn nhà nước thu về từ việc thoái vốn mà Tập đoàn đã đầu tư ở đơn vị trực thuộc, công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật và phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

h) Quyết định Đề án thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do Tập đoàn nắm 100% vốn điều lệ; các đơn vị phụ thuộc tập đoàn; các chi nhánh, các văn phòng đại diện của Tập đoàn ở trong nư

 

Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!