Đang online: 6  |   Hôm qua: 1845  |   Lượt truy cập: 1736028
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Văn bản pháp luật về Lao Động
 028. 3505 4224
Văn bản pháp luật về Lao Động

Đối tượng, mức đóng, tỉ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN

Đối tượng, mức đóng, tỉ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN

ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG - MỨC ĐÓNG - TỶ LỆ ĐÓNG

I - ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG

1. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV) có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên hoặc HĐLĐ, HĐLV không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động kể cả người lao động, xã viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền công theo HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.

3. Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức danh quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công từ đủ 3 tháng trở lên.

4  Người đang hưởng lương hưu hằng tháng có giao kết HĐLĐ với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT.

5. Phu nhân (phu quân) trong thời gian hưởng chế độ phu nhân (phu quân) tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước đó đã tham gia BHXH bắt buộc.

6. NLĐ đã tham gia BHXH bắt buộc mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, bao gồm các loại hợp đồng sau:

7. Hợp đồng cá nhân, hợp đồng với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài dưới hình thức thực tập, nâng cao tay nghề và doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài có đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài;

8. Hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu, công trình ở nước ngoài.

9. Hợp đồng cá nhân.

II - MỨC ĐÓNG

Mức đóng BHXH hằng tháng đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ) được tính theo mức tiền lương, tiền công ghi trong HĐLĐ, HĐLV và tỷ lệ đóng theo bảng tổng hợp dưới đây:

1. Đối tượng đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN (bảng 1).

Năm

Người sử dụng lao động (%)

Người lao động (%)

Tổng cộng (%)

BHXH

BHYT

BHTN

BHXH

BHYT

BHTN

01/2007

15

2

 

5

1

 

23

01/2009

15

2

1

5

1

1

25

Từ 01/2010

đến 12/2011

16

3

1

6

1,5

1

28,5

Từ 01/2012

đến 12/2013

17

3

1

7

1,5

1

30,5

01/2014

trở đi

18

3

1

8

1,5

1

32,5

2. Đối tượng chỉ tham gia BHXH:

2.1 Người lao động là phu nhân (phu quân) hưởng lương từ Ngân sách của Nhà nước (bảng 2).

 

Năm

Người sử dụng lao động (%)

Người lao động (%)

Tổng cộng (%)

Từ 01/2007

11

5

16

Từ 01/2010 – 12/2011

12

6

18

Từ 01/2012 – 12/2013

13

7

20

Từ 01/2014 trở đi

14

8

22

            2.2. Người lao động là phu nhân (phu quân) không phải là cán bộ, công chức Nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia BHXH, BHYT bắt buộc (bảng 3).

Năm

Người lao động (%)

Ghi chú

Từ 01/2007

16

Tính theo mức tiền lương, tiền công tháng trước khi đi làm việc ở nước ngoài

Từ 01/2010 – 12/2011

18

Từ 01/2012 – 12/2013

20

Từ 01/2014 trở đi

22

Người sử dụng lao động thu tiền đóng của phu nhân (phu quân) hoặc người lao động để đóng cho cơ quan BHXH.

 

3. Tỷ lệ đóng BHYT sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có văn bản hướng dẫn thực hiện, nhưng tối đa bằng 6%.

 

Nguồn: Từ trang web của BHXH TP.HCM 

bhxhtphcm.gov.vn/bao-hiem-xa-hoi/bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc/24/doi-tuong-dong--muc-dong--ty-le-dong/

 

Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!